TỈNH LONG AN Thứ Bảy, 18/05/2024 Thông báo Cài đặt Trang thông tin điện tử Công an tỉnh Long an trên cửa hàng ứng dụng CHPlay hoặc App Store với từ khóa tìm kiếm "Công an Long An".

CHI TIẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

Thủ tục cấp giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ phòng cháy và chữa cháy - Thực hiện tại cấp huyện

1

Trình tự thực hiện

Bước 1: Cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.

Bước 2: Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ tại Công an các huyện, thành, thị thuộc tỉnh Long An (tiếp nhận hồ sơ trên cổng dịch vụ công Bộ Công an và gửi kết quả cho người nộp hồ sơ qua thư điện tử hoặc/và qua dịch vụ bưu chính công ích).

* Cán bộ tiếp nhận hồ sơ:

      - Kiểm tra tính hợp lệ và thành phần hồ sơ:

      + Nếu hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ: Hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ, ghi thông tin vào Phiếu hướng dẫn bổ sung hồ sơ, gửi lại cho người nộp hồ sơ (trực tuyến qua email…)

+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ: gửi Phiếu tiếp nhận hồ sơ cho người nộp hồ sơ và chuyển hồ sơ cho chỉ huy đội phụ trách.

Bước 3: Cá nhân, tổ chức tham gia lớp bồi dưỡng, huấn luyện nghiệp vụ phòng cháy, chữa cháy.

Bước 4: Căn cứ theo hình thức nhận trên Phiếu tiếp nhận giải quyết thủ tục hành chính về phòng cháy, chữa cháy, Công an các huyện, thành, thị thuộc tỉnh Long An sẽ chuyển kết quả theo yêu cầu.

2

Cách thức thực hiện

- Bộ phận “Một cửa” Công an các huyện, thành, thị thuộc tỉnh Long An (tiếp nhận hồ sơ trên cổng dịch vụ công Bộ Công an và gửi kết quả cho người nộp hồ sơ qua thư điện tử hoặc/và qua dịch vụ bưu chính công ích).

- Thời gian: Trong giờ hành chính từ thứ 2 đến thứ 7 hàng tuần (trừ ngày nghỉ lễ, Tết theo quy định).

3

Thành phần hồ sơ

* Đối với cơ sở huấn luyện, hướng dẫn về nghiệp vụ phòng cháy, chữa cháy tổ chức huấn luyện:

1. Văn bản đề nghị kiểm tra, cấp chứng nhận huấn luyện (Mẫu số PC21, Nghị định số 136/2020/NĐ-CP).

2. Kế hoạch, chương trình, nội dung huấn luyện.

3. Danh sách trích ngang lý lịch của người đã được huấn luyện.

* Đối với cơ quan, tổ chức, cơ sở đề nghị cơ quan Công an hoặc cơ sở huấn luyện, hướng dẫn về nghiệp vụ phòng cháy, chữa cháy tổ chức huấn luyện:

1. Văn bản đề nghị huấn luyện, kiểm tra, cấp chứng nhận huấn luyện (Mẫu số PC22 ban hành kèm theo Nghị định số 136/2020/NĐ-CP).

2. Danh sách trích ngang lý lịch của người đăng ký tham gia huấn luyện.

* Đối với cá nhân có nhu cầu được huấn luyện và cấp Chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ phòng cháy, chữa cháy:

1. Văn bản đề nghị huấn luyện, kiểm tra, cấp chứng nhận huấn luyện (Mẫu số PC23, Nghị định số 136/2020/NĐ-CP).

4

Số lượng hồ sơ

01 (Một) bộ hồ sơ

5

Thời hạn giải quyết

- Đối với cơ sở huấn luyện, hướng dẫn về nghiệp vụ phòng cháy, chữa cháy tổ chức huấn luyện:

 Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Công an các huyện, thành, thị tổ chức kiểm tra, đánh giá kết quả của đối tượng tham gia huấn luyện (theo quy định tại điểm a, khoản 12, Điều 33, Nghị định số 136/2020/NĐ-CP là 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ).

- Đối với cơ quan, tổ chức, cơ sở, cá nhân đề nghị cơ quan Công an tổ chức huấn luyện:

+ Trường hợp số lượng người đăng ký huấn luyện từ 20 người trở lên: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Công an các huyện, thành, thị tổ chức huấn luyện và kiểm tra, đánh giá kết quả của đối tượng tham gia huấn luyện.

+ Trường hợp số lượng người đăng ký huấn luyện ít hơn 20 người: Công an các huyện, thành, thị có trách nhiệm tập hợp; khi đủ số lượng thì thông báo thời gian, địa điểm tổ chức huấn luyện và kiểm tra, đánh giá kết quả.

+ Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày có kết quả kiểm tra đạt yêu
cầu,
Công an các huyện, thành, thị cấp Chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ phòng cháy, chữa cháy cho các cá nhân hoàn thành chương trình huấn luyện nghiệp vụ. Trường hợp không cấp Chứng nhận có văn bản trả lời, nêu rõ lý do.

6

Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính

* Lực lượng phòng cháy và chữa cháy cơ sở do Công an cấp huyện quản lý gồm:

 - Trụ sở cơ quan nhà nước cấp huyện cao dưới 10 tầng và có tổng khối tích của các khối nhà làm việc dưới 25.000m3; Trụ sở các Đơn vị Công an cấp huyện.

- Nhà làm việc của doanh nghiệp, tổ chức chính trị, xã hội cao dưới 7 tầng và có tổng khối tích từ 1.500m3 đến dưới 7.000 m3 (và trừ các cơ sở thuộc danh mục do Phòng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ quản lý).

- Nhà chung cư cao dưới 10 tầng (trừ các đối tượng phân cấp cho Phòng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ quản lý); Nhà tập thể, nhà ở ký túc xá cao dưới 7 tầng có khối tích từ 2.500m3 đến dưới 10.000m3; Nhà hỗn hợp cao dưới 5 tầng và có khối tích từ 1.500m3 đến dưới 5.000m3.

- Trường trung học phổ thông; Trường Trung học cơ sở, Trường Tiểu học có tổng khối tích từ 2.000m3 trở lên; Nhà trẻ, trường mẫu giáo, mầm non có từ 100 cháu đến dưới 250 cháu và có khối tích từ 1.000m3 trở lên; Cơ sở giáo dục khác được thành lập theo Luật Giáo dục có khối tích từ 1.000m3 đến dưới 5.000m3.

- Bệnh viện tuyến huyện có dưới 250 giường bệnh; Bệnh viện tư nhân có dưới 50 giường bệnh; phòng khám đa khoa, chuyên khoa, nhà điều dưỡng phục hồi chức năng, chỉnh hình, nhà dưỡng lão, cơ sở phòng chống dịch bệnh, trung tâm y tế, cơ sở y tế khác được thành lập theo Luật Khám bệnh, chữa bệnh cao dưới 5 tng và có khối tích từ 1.000mm3 đến dưới 5.000m3.

- Nhà hát, rạp chiếu phim, rạp xiếc có dưới 300 chỗ ngồi; Trung tâm hội nghị, tổ chức sự kiện cao dưới 3 tầng có tổng khối tích từ 1.500m3 đến dưới 5.000m3; nhà văn hóa, cơ sở kinh doanh karaoke, vũ trường có khối tích từ 1.000m3 đến dưới 5.000m3; quán bar, câu lạc bộ, thẩm mỹ viện, kinh doanh dịch vụ xoa bóp, công viên giải trí, vườn thú, thủy cung có tổng khối tích từ 1.500m3 đến dưới 5.000m3.

- Trung tâm thương mại, điện máy, siêu thị, cửa hàng bách hóa, cửa hàng tiện ích, nhà hàng, cửa hàng ăn uống có tổng diện tích kinh doanh từ 300m2 đến dưới 500m2 có khối tích từ 1.000m3 đến dưới 5.000m3.

- Khách sạn, nhà khách, nhà nghỉ cao dưới 7 tầng và có khối tích từ 1.500m3 đến dưới 5.000m3; nhà trọ, cơ sở lưu trú khác được thành lập theo Luật Du lịch cao dưới 7 tầng có khối tích từ 1.000m3 đến dưới 5.000m3.

- Bảo tàng, thư viện, triễn lãm, nhà trưng bày, nhà lưu trữ, nhà sách, nhà hội chợ có khối tích từ 1.000m3 đến dưới 10.000m3; cơ sở tôn giáo có khối tích từ 5.000m3 trở lên.

- Bưu điện, cơ sở truyền thanh, truyền hình, viễn thông cao dưới 5 tầng có khối tích từ 1.500m3 đến dưới 5.000m3; nhà lắp đặt thiết bị thông tin, trung tâm lưu trữ, quản lý dữ liệu có khối tích từ 1.000m3 đến dưới 5.000m3.

- Sân vận động, nhà thi đấu thể thao cấp huyện; cung thể thao trong nhà có sức chứa dưới 500 chỗ ngồi; trung tâm thể dục, thể thao, trường đua, trường bắn có tổng khối tích của các nhà thể thao dưới 10.000m3 có sức chứa từ dưới 5.000 chỗ ngồi; cơ sở thể thao khác được thành lập theo Luật Thể dục, thể thao có khối tích từ 1.500m3 đến dưới 5.000m3.

- Bến xe khách loại 3, loại 4, loại 5, loại 6; trạm dừng nghỉ loại 2, loại 3, loại 4; nhà ga đường sắt, nhà chờ cáp treo vận chuyển người có khối tích dưới 5.000m3; cửa hàng kinh doanh, sửa chữa, bảo quản ô tô, mô tô, xe gắn máy có diện tích từ 500m2 trở lên có khối tích từ 5.000m3 đến dưới 7.000m3.

- Bãi trông giữ xe được thành lập theo quy định của pháp luật có sức chứa từ 20 xe ô tô trở lên.

- Cửa hàng kinh doanh xăng dầu trên đất liền có từ 01 đến 02 cột bơm; Cửa hàng kinh doanh chất lỏng dễ cháy, cửa hàng kinh doanh khí đốt có tổng lượng khí tồn chứa từ 150kg đến dưới 500kg.

- Cơ sở công nghiệp có hạng sản xuất có hạng nguy hiểm cháy, nổ C có tổng khối tích của các khối nhà có dây chuyền công nghệ sản xuất chính chính từ 2.500m3 đến dưới 5.000m3; hạng nguy hiểm cháy, nổ D, E có tổng khối tích của các khối nhà có dây chuyền công nghệ sản xuất chính chính từ 5.000m3 đến dưới 7.000m3.

- Kho hàng hóa, vật tư cháy được hoặc hàng hóa vật tư không cháy cháy đựng trong bao bì cháy được có tổng khối tích từ 1.500m3 đến dưới 3.000m3; bãi hàng hóa, vật tư, phế liệu cháy được có diện tích từ 1.000m2 trở lên.

- Cơ sở có trạm cấp xăng dầu nội bộ, hệ thống cấp khí đốt trung tâm có tổng lượng khí sử dụng từ 70kg và không thuộc danh mục khác của Phụ lục III Nghị định số 136/2020/NĐ-CP.

- Nhà để ở, kết hợp sản xuất, kinh doanh hàng hóa, chất dễ cháy, hàng hóa đựng trong bao bì cháy được của hộ gia đình có tổng diện tích sản xuất, kinh doanh từ 300m2 trở lên.

- Các Khu rừng trên địa bàn tỉnh.

- Các phương tiện giao thông cơ giới (trừ đối tượng do Phòng Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ quản lý).

* Lực lượng dân phòng tại địa bàn quản lý.

* Lực lượng phòng cháy và chữa cháy cơ sở (thuộc Phụ lục IV Nghị định số 136/2020/NĐ-CP) và lực lượng dân phòng do UBND cấp xã quản lý khi có yêu cầu.

7

Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính

Công an các huyện, thành, thị thuộc tỉnh Long An

8

Kết quả thực hiện thủ tục hành chính

Chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ phòng cháy và chữa cháy (Mẫu số 02 ban hành kèm theo Nghị định số 83/2017/NĐ-CP)

9

Phí, Lệ phí

Kinh phí tổ chức huấn luyện do cơ quan, tổ chức, cơ sở hoặc cá nhân tham gia huấn luyện chịu trách nhiệm

10

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai

- Văn bản đề nghị kiểm tra, cấp chứng nhận huấn luyện (Mẫu số PC21, Nghị định số 136/2020/NĐ-CP).

- Văn bản đề nghị huấn luyện, kiểm tra, cấp chứng nhận huấn luyện (Mẫu số PC22 ban hành kèm theo Nghị định số 136/2020/NĐ-CP).

- Văn bản đề nghị huấn luyện, kiểm tra, cấp chứng nhận huấn luyện (Mẫu số PC23, Nghị định số 136/2020/NĐ-CP).

11

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính

Phải bảo đảm đủ thời gian tham gia lớp huấn luyện và có kết quả kiểm tra từ đạt yêu cầu trở lên.

12

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính

1. Luật số 27/2001/QH10 ngày 29/6/2001 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam về phòng cháy chữa cháy.

2. Luật số 40/2013/QH13 ngày 22/11/2013 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam về sửa đổi bổ sung một số điều của Luật PCCC năm 2001.

3. Nghị định số 136/2020/NĐ-CP ngày 24/11/2020 của Chính Phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy.

4. Thông tư số 149/2020/TT-BCA ngày 31/12/2020 của Bộ Công an quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy và Nghị định số 136/2020/NĐ-CP ngày 24/11/2020 của Chính Phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy.

5. Nghị định số 83/2017/NĐ-CP ngày 18/7/2017 của Chính phủ quy định về công tác cứu nạn, cứu hộ của lực lượng phòng cháy và chữa cháy.

6. Quyết định số 2974/QĐ-BCA-C07 ngày 04/5/2021 của Bộ Công an  về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, được sửa đổi, bổ sung và bị bãi bỏ trong lĩnh vực phòng cháy, chữa cháy thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Công an.

7. Quyết định số 2816/QĐ-BCA ngày 25/4/2022 của Bộ Công an về việc Công bố thủ tục hành chính bãi bỏ trong lĩnh vực phòng cháy, chữa cháy trong thẩm quyền giải quyết của Bộ Công an.

8. Quyết định số 5177/QĐ-BCA-C07 ngày 11/7/2022 của Bộ Công an ban hành quy trình nội bộ, quy trình điện tử thực hiện thủ tục hành chính trong lĩnh vực phòng cháy, chữa cháy thuộc thẩm quyền của Bộ Công an trên môi trường điện tử.

9. Quyết định số 430/QĐ-BCA ngày 26/01/2023 của Bộ trưởng Bộ Công an phê duyệt danh mục dịch vụ công trực tuyến toàn trình, một phần cung cấp trên Cổng dịch vụ công Bộ Công an.

File đính kèm:
WEBSITE LIÊN KẾT
SỐ LƯỢT TRUY CẬP
  • Hôm nay 1007
  • Tháng 5 2486
  • Năm 2024 194501